Tóm Tắt Kiến Thức Vật Lý 9 Cả Năm – Đầy Đủ & Ngắn Gọn

Tóm Tắt Kiến Thức Vật Lý 9 Cả Năm – Đầy Đủ & Ngắn Gọn

Ngày đăng: 15/05/2025 11:16 PM

           Vật Lý 9 là môn học quan trọng, cung cấp nền tảng cho các kiến thức vật lý ở bậc trung học phổ thông. Việc nắm vững kiến thức lớp 9 sẽ giúp học sinh tự tin bước vào các kỳ thi và học tập hiệu quả hơn. Bài viết này tổng hợp toàn bộ kiến thức Vật Lý 9, bao gồm các chương trình học kỳ 1 và học kỳ 2, cùng với các công thức và ví dụ minh họa cụ thể.

    Học Kỳ 1: Điện Học

    Định luật Ôm

    Công thức:
    I = U / R

    Trong đó:

    • I: Cường độ dòng điện (Ampe – A)

    • U: Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn (Vôn – V)

    • R: Điện trở (Ôm – Ω)

    Điện trở dây dẫn

    Công thức:
    R = ρ × l / S

    Trong đó:

    • R: Điện trở dây dẫn (Ω)

    • ρ (Rho): Điện trở suất của vật liệu (Ω.m)

    • l: Chiều dài dây dẫn (m)

    • S: Tiết diện dây dẫn (m²)

    Mạch điện nối tiếp và song song

    a. Mạch nối tiếp

    • Điện trở tương đương:
      Rtd = R1 + R2 + ... + Rn

    • Cường độ dòng điện:
      I = I1 = I2 = ... = In

    • Hiệu điện thế toàn mạch:
      U = U1 + U2 + ... + Un

    b. Mạch song song

    • Điện trở tương đương:
      1/Rtd = 1/R1 + 1/R2 + ... + 1/Rn

    • Cường độ dòng điện:
      I = I1 + I2 + ... + In

    • Hiệu điện thế:
      U = U1 = U2 = ... = Un

    Công suất điện và điện năng tiêu thụ

    • Công suất:
      P = U × I (đơn vị: W)

    • Điện năng (công của dòng điện):
      A = P × t = U × I × t (đơn vị: J hoặc kWh)

    Trong đó:

    • t: Thời gian sử dụng điện (s hoặc giờ)

    • P: Công suất (W hoặc kW)

    • A: Năng lượng tiêu thụ (J hoặc kWh)

    Hiệu suất sử dụng điện

    Công thức:
    H = (Aích / Atp) × 100%

    Trong đó:

    • Aích: Năng lượng có ích

    • Atp: Năng lượng toàn phần

    • H: Hiệu suất %

    HỌC KỲ 2 – PHẦN ĐIỆN TỪ HỌC

    Từ trường

    • Dòng điện sinh ra từ trường.

    • Nam châm và dây dẫn có dòng điện đều có khả năng tạo từ trường.

    • Từ trường có tác dụng lực lên vật đặt trong nó (ví dụ: lực từ tác dụng lên kim nam châm).

    Lực từ – Lực điện từ

    • Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn đặt trong từ trường, dây dẫn sẽ bị tác dụng lực gọi là lực từ.

    • Ứng dụng: động cơ điện, loa điện, máy phát điện...

    Hiện tượng cảm ứng điện từ

    • Là hiện tượng xuất hiện dòng điện trong mạch kín khi có sự biến đổi từ thông qua mạch đó.

    • Dòng điện này gọi là dòng điện cảm ứng.

    Suất điện động cảm ứng phụ thuộc vào tốc độ biến đổi từ thông.

    Dòng điện xoay chiều

    • Là dòng điện có chiều và cường độ biến thiên theo thời gian.

    • Biểu thức tổng quát:
      I = I0 × sin(ωt) hoặc U = U0 × sin(ωt)

    Trong đó:

    • I0, U0: Biên độ

    • ω: Tần số góc

    • t: thời gian

    Máy biến thế

    • Là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.

    • Công thức:
      U1 / U2 = N1 / N2

    Trong đó:

    • U1, U2: Hiệu điện thế của cuộn sơ cấp và thứ cấp

    • N1, N2: Số vòng dây tương ứng của cuộn sơ cấp và thứ cấp

    Truyền tải điện năng

    • Khi truyền tải điện năng đi xa, để giảm hao phí ta cần tăng hiệu điện thế và giảm dòng điện.

    Công suất hao phí trên đường dây:

    Php = I² × R

    Trong đó:

    • Php: Công suất hao phí (W)

    • I: Cường độ dòng điện (A)

    • R: Điện trở dây dẫn (Ω)

    Tổng Kết

    Trên đây là tổng hợp toàn bộ kiến thức Vật Lý 9, bao gồm các công thức và khái niệm quan trọng trong hai học kỳ. Việc nắm vững những kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong học tập và các kỳ thi.


    Trung Tâm Bồi Dưỡng Kiến Thức Anh Vũ
    Địa chỉ: Ấp Bình Hữu 2, xã Đức Hòa Thượng, Đức Hòa, Long An
               (Đường Nguyễn Văn Dương, KP.4, Xã Đức Hòa, Long An)
    Hotline: 0943 057 794 - 0979679794 
    Email: trungtamboiduonganhvu@gmail.com
    Website: https://trungtamanhvu.com